Học chữ Hán và Pháp Văn
29.01.2012 06:19
214 bộ thủ chữ Hán như sau, xin ghi ra đây để các bạn mới học chữ Hán dễ hiểu dễ nhớ
木-水 火-土-月-日 川-山-阜 子-父-人-士 宀-厂 广-戶-門-里 谷-穴 夕-辰-羊-虍 瓦-缶 田-邑-尢-老 Đọc như sau :
Mộc-cây, Thuỷ-nước, Kim-vàng Hoả-lửa,Thổ-đất, Nguyệt-trăng, Nhật-trời Xuyên-sông, Sơn-núi, Phụ-đồi(1) Tử-con, Phụ-bố, Nhân-người, Sỹ-quan(2) Miên-mái nhà, Hán-sườn non(3) Nghiễm-hiên, Hộ-cửa, cổng-Môn, Lý-Làng Cốc-thung lũng, Huyệt-cái hang Tịch-khuya,T hần-sớm(4), dê-Dương, Hổ-hùm Ngoã-ngói đất, Phẫu-sành nung ruộng-Điền, thôn-Ấp(5), què-Uông, Lão-già Ghi chú: Những chữ viết Hoa là âm Hán việt, những chữ viết thường là nghĩa. Vd: Mộc -cây, tức là chữ Mộc nghĩa là cây cối.(thực ra mộc = gỗ) a) 2 câu đầu nói đủ thất diệu (mặt trăng, mặt trời và 5 ngôi sao trong hệ mặt trời Kim, mộc , thuỷ , hoả , thổ)-tức là nói về Thiên. b) 2 câu tiếp theo nói về Địa và Nhân (các thứ trên mặt đất, và các dạng người) c) 2 câu tiếp nữa là những khái niệm do con người tạo ra, sử dụng, cư trú. d) 2 câu tiếp nữa nói về thời hồng hoang, ở trong hang núi, bắt đầu có khái niệm về buổi sáng , buổi tối, cũng như thiên địch (hổ) và thức ăn (dê). Người TQ cổ đại nuôi dê rất sớm. thực ra Dương = cừu. e) 2 câu cuối nói về thời kỳ đã tìm ra lửa, biết nung ngói. nung gốm sứ. Làm ruộng, đời sống con người tốt hơn, nâng cao tuổi thọ, nên có chữ Lão = người già. (1).Phụ nghĩa gốc là quả đồi đất, thường dùng trong các chữ Hán chỉ địa danh. (2).Sỹ là người có học, ở đây vì bắt vần, nên tôi cho Sỹ = quan lại. Vì chỉ có người có học mới có thể làm quan. (3)Hán nghĩa gốc là chỗ sườn núi(non) rộng rãi, dùng để làm nơi sản xuất, vì vậy mà người ta mới lấy nó làm chữ Chang3(công xưởng) (4).Chữ Thần nghĩa là Thìn (1 trong 12 con giáp),cũng có nghĩa là ngày giờ (vd: cát nhật lương thần = ngày lành giờ tốt).Cổ văn dùng giống như chữ 晨 là buổi sớm, ở đây vì bắt vần, tôi cho Thần = buổi sớm. (5).Chữ Ấp nghĩa là đất vua ban, nhưng người vn ở miền nam thường dùng chữ Ấp với nghĩa là 1 khu vực, 1 thôn làng, vì vậy tôi cho thôn = Ấp. Bộ diễn ca này gồm 9lần 9 81 câu, tôi sẽ post lên 10 câu 1. Chúc các bạn thành công 廴-辶 勹-比-廾 鳥-爪-飛 足-面-手-頁 髟-而 牙-犬-牛-角 弋-己 瓜-韭-麻-竹 行-走-車 毛-肉-皮-骨 Đọc là: Dẫn-đi gần,Sước-đi xa (1) Bao-ôm,Bỉ-sánh,Củng-là chắp tay(2) Điểu-chim, Trảo-vuốt,Phi-bay Túc-chân,Diện-mặt,Thủ-tay,Hiệt-đầu(3) Tiêu là tóc, Nhi là râu(4) Nha-nanh,Khuyển-chó,Ngưu-trâu,Giác-sừng Dực-cọc trâu,Kỷ-dây thừng(5) Qua-dưa,Cửu-hẹ,Ma-vừng,Trúc-tre(6) Hành-đi,Tẩu-chạy,Xa-xe Mao-lông,Nhục-thịt,da-Bì,Cốt-xương. Chú giải: 1.Hai bộ Dẫn, Sước có ý nghĩa rất rộng, thường chỉ về hành động, đặcbiệt là sự đi lại, ở đây tôi tạm dịch Dẫn=đi trong phạm vi gần, Sước=đi trong phạm vi xa. (Cũng là để cho bắt vần) 2.Bao = bao bọc, ôm ấp,bao che. Nên tôi viết Bao = ôm. Bỉ = sosánh. Bộ Củng có nghĩa là 2 tay chắp lại để nâng 1 vật nào đó , hoặcchắp tay lại. (Cổ văn vẽ bộ Củng là hình 2 bàn tay) 3.Bộ Hiệt vẽ cái đầu người . Chú ý phân biệt với bộ Thủ(vẽ đầu con thú, nghĩa gốc Thủ= đầu con thú- Lý Lạc Nghị) 4.Bộ Tiêu nghĩa là tóc dài, các chữ chỉ về râu tóc thường có bộnày. Bộ Nhi vốn là 1 chữ tượng hình, vẽ chòm râu dưới cằm (Lý LạcNghị). Sau này người ta giả tá (mượn chữ Nhi này để chỉ 1 nghĩa khác).Cho nên ngày nay bộ Nhi trở thành 1 hư tự trong tiếng Hán.Trong 1 vàichữ Hán có chứa bộ Nhi, bộ Nhi vẫn mang ý nghĩa là râu cằm. 耐 (nhẫn nại, bị nhổ râu,đau, phải nhẫn nại), 耍 (chơi đùa, đàn bà vốn ko có râu, thế mà bộ Nữ lại đi với bộ Nhi(râu). 5.Bộ Dực = cọc buộc mũi tên, hoặc súc vật. Ở đây tôi dịch là cọc buộc trâu, cũng chỉ là để liên tưởng mà thôi. Bộ Kỷ cũng là vẽ 1 sợi dây thừng(Lý Lạc Nghị) sau đó, người ta cũng giảtá nó làm 1 trong 10 thiên can. (vd: năm Kỷ mùi).Và còn giả tá làmnghĩa Kỷ= tôi, bản thân, mình.Nghĩa gốc của chữ Kỷ 己 là chữ Kỷ 紀. Người nguyên thủy ghi nhớ bằng cách lấy 1 sợi dây thừng thắt lại nhiều nút. Mỗi nút là 1 sự kiện. 6. 芝麻 Nghĩa là Vừng(hoặc Mè trongtiếng miền nam).Người miền nam VN gọi vừng là Mè vì họ bắt chước cáchđọc chữ zhima của người Quảng đông.Bộ Ma còn có nghĩa là cây gai v.v -Hai câu đầu nói về các động tác của con người (chân và tay) -Câu 3 nói đến loài chim -Câu 4 có tính biền ngẫu : Túc, Diện, Thủ, Hiệt- Thủ //Túc ; Diện//Hiệt. (chân &tay, đầu & mặt) -Câu 5 nối tiếp chữ Hiệt = đầu người (nên có tóc , có râu) -Câu 6 có tính biền ngẫu: Nha,Khuyển, Ngưu, Giác( Chó có răng nanhnhọn, Trâu có sừng cong)Đồng thời Trâu chó, cũng là 2 con vật đi đôivới nhau. (Ngưu thực ra là bò, trâu là shuiniu) -Câu 7 có tính nối liền: Cọc trâu, Dây thừng (cọc buộc trâu ắt phải có dây thừng) -Câu 8 nói về thực vật. Qua, Cửu, Ma, Trúc -Câu 9 nói đến Giao thông, các từ đều nằm trong cùng trường nghĩa (đi lại) -Câu 10 nói đến các bộ phận trên cơ thể. Mao, Nhục, Bì , Cốt. Đồngthời cũng có tính biền ngẫu. Mao đi với Bì(da & lông) Cốt đi vớiNhục (xương & thịt). 口,齒 甘,鹵,長,高 至,入 匕,臼,刀,皿 曰,立,言 龍,魚,龜 耒,黹 玄,幺,糸,黃 斤,石,寸 二,八,方,十 Đọc là: Khẩu là miệng,Xỉ là răng ngọt Cam, mặn Lỗ, dài Trường, kiêu Cao Chí là đến, Nhập là vào Bỉ-muôi, Cữu-cối, Đao-dao, Mãnh-bồn Viết-rằng, Lập-đứng, lời-Ngôn Long-rồng, Ngư-cá, Quy-con rùa rùa Lỗi-cày ruộng, Trỉ-thêu thùa Huyền-đen, Yêu-nhỏ,Mịch-tơ,Hoàng-vàng Cân-rìu, Thạch-đá, Thốn-gang Nhị-2, Bát-8, Phương-vuông, Thập-10 Chú giải 1. Câu 1 nói về miệng và răng(cùng trường nghĩa) 2.Câu 2 nối tiếp câu 1, nói về vị giác , ngọt , mặn, sau đó chuyển tiếp đến sự trưởng thành (cao, dài). Sự trưởng thành có liên quan mật thiết đến răng. 3.Câu 3 tiếp tục nói đến những điều liên quan với miệng. (đến, vào trong miệng) 4.Câu 4 nói về dụng cụ làm bếp.(muôi múc canh(thìa-spoon),cối giã gạo , con dao, cái bát mãnh(tôi tạm dịch là cái bồn cho bắt vần) 5.Được ăn rồi thì phải nói, câu này là những chữ về việc quân tử Lập Ngôn. (viết =nói rằng, và lập ngôn(tạo dựng uy tín, tiếng nói cho riêng mình) 6.câu tiếp theo bắt đầu là con rồng(ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo).Câu này gồm 3 loài thuỷ tộc. trong đó đều là linh vật. (Long, quy) và 1 con có thể hoá rồng( ngư-cá) 7.Câu này là chuyển tiếp, nói sang việc nông tang(cày ruộng, thêu thùa) 8.Thêu thì cần có chỉ , nên câu tiếp theo nói về bộ mịch = tơ và các bộ Huyền , yêu , đều có hình dạng giống bộ Mịch. và bộ Hoàng = màu vàng = >màu sắc, tơ sắc vàng. (đồng thời Huyền , hoàng thường đi với nhau, yêu mịch cũng vậy, và đôi khi dùng với nghĩa như nhau) 9.Câu này nói về cân đo, đong , đếm, Cân =rìu = 1 cân( đơn vị đo trọng lượng) Thạch = đá, = 1 thạch(đơn vị đo khối lượng) =1stone , thốn = 1 tấc, là đơn vị đo chiều dài, ở đây để bắt vần tôi dịch 1 thốn = 1gang tay (sai nhưng dễ liên tưởng). 10.Câu 10 là những bộ thủ dùng để đếm, 2, 8, 10. có thêm bộ Phương = phương hướng. (thập phương). 女,儿 見,目,彳 支 癶,厶 殳 气,風,雨,齊 鹿,馬,豕 生,力,隶 网,舟 黑,白,赤 Đọc là : Nữ-con gái, Nhân- chân người(1) Kiến-nhìn, Mục-mắt, Xích-dời chân đi(2) tay cầm que gọi là Chi (3) dạng chân là Bát,cong thì là Tư(4) tay cầm búa gọi là Thù(5) Khí-không, Phong-gió, Vũ-mưa, Tề-đều(6) Lộc-hươu, Mã-ngựa, Thỉ-heo sống-Sinh, Lực-khoẻ, Đãi-theo bắt về(7) Võng là lưới, Châu-thuyền bè Hắc-đen, Bạch-trắng, Xích thì đỏ au. Chú thích: 1. bộ Nhân ( vẽ hai chân của loài người) . Có thể thấy điều này trongchữ Kiến (nhìn): trên vẽ mắt, dưới vẽ 2 chân người , ngụ ý: chỉ có loàingười thì mới có “kiến giải”"kiến thức” 2. Nói đến nữ = phái đẹp, là phái đẹp thì khiến cho người ta fảinhìn ngắm ( bộ kiến) nhìn thì bằng mắt( bộ Mục) và nhìn thấy rồi sẽtheo đuổi( bộ Xích= bước đi) 3.Chữ Chi này nghĩa gốc là “1 cành, 1 que” vẽ bàn tay 又 và 1 cành cây nhỏ có 3 cái lá thành ra chữ 十. Xin lưu ý rằng bộ Hựu thường có nghĩa là bàn tay trong các chữ ghép (phồn thể). (nguồn: Lý lạc Nghị) 4. Dạng chân là Bát 癶 vẽ 2 bàn chân dạng ra, qua 1 quá trình lịch sử biến đổi tự dạng( hình dáng chữ) lâu dài, nó có hình dạng như ngày nay. vd: 登 bước lên (thường là làm lễ nhận ngôi, tế trời đất quỷ thần): gồm 癶 và 豆 (1loại đồ đựng thức ăn thời xưa làm từ gỗ) ngụ ý chân bước lên, bưng theođồ đựng thức ăn để tế lễ. (nguồn: Lý Lạc Nghị – như trên) **Bộ Tư: no idea. (tôi thấy giống 1 cái gì đó cong cong) 5.Bộ Thù: vẽ bàn tay cầm 1 công cụ phá đá (giống như cái búa thời cổ đại) bên trên là búa, bên dưới là bộ Hựu = bàn tay. 6. Bộ Khí : vẽ đám hơi bốc lên. Bộ Phong : gồm chữ phàm chỉ âm đọc,bộ trùng = sâu bọ, ngụ ý gió nổi thì côn trùng sinh ra( theo NguyễnKhuê). Bộ Vũ : nét 一là bầu trời; nét丨là từ trên xuống; nét 冂 là chỉ một vùng; bốn chấm 丶丶丶丶làvẽ các hạt mưa. (theo Lý Lạc Nghị). Bộ Tề : vẽ 3 bông lúa trổ đều nhau,cây ở giữa mọc trên đất cao nên cao nhất, 2 cây 2 bên mọc ở đất thấphơn, nên bông lúa cũng thấp hơn. (theo Lý Lạc Nghị) bộ Tề này biến đổitự dạng rất lớn, khó nhận ra được.bạn nào có điều kiện, tìm coi chữ Tềviết theo lối tiểu triện sẽ rõ. Bộ Tề thêm vào cạnh gió mưa, khí hậu, ngụ ý mong muốn thời tiết điềuhoà. Tề = tày, đều 1 lượt: vd: tề thiên đại thánh = đại thánh tàytrời(to bằng trời). nhất tề : cùng(đều). 7)Tiếp đến nói về loài thú quen thuộc với người TQ: hươu, ngựa ,heo. và các đặc tính của chúng: súc Sinh, khoẻ mạnh. cuối cùng là việcđuổi bắt chúng (bộ Đãi) Cuối cùng nói về sông nước thuyền bè (giang hồ) nên có hắc , có bạch, đồng thời cũng có cả bọn Đỏ( cộng sản) 214 BỘ THỦ CHỮ HÁN 汉 字 部 首 表1. 一 nhất (yi) số một 2. 〡 cổn (kǔn) nét sổ 3. 丶 chủ (zhǔ) điểm, chấm 4. 丿 phiệt (piě) nét sổ xiên qua trái 5. 乙 ất (yī) vị trí thứ 2 trong thiên can 6. 亅 quyết (jué) nét sổ có móc 7. 二 nhị (ér) số hai 8. 亠 đầu (tóu) (không có nghĩa) 9. 人 nhân (rén) người 10. 儿 nhân (rén) người 11. 入 nhập (rù) vào 12. 八 bát (bā) số tám 13. 冂 quynh (jiǒng) vùng biên giới xa; hoang địa 14. 冖 mịch (mì) trùm khăn lên 15. 冫 băng (bīng) nước đá 16. 几 kỷ (jī) ghế dựa 17. 凵 khảm (kǎn) há miệng 18. 刀 đao (dāo) (刂) con dao, cây đao (vũ khí) 19. 力 lực (lì) sức mạnh 20. 勹 bao (bā) bao bọc 21. 匕 chuỷ (bǐ) cái thìa (cái muỗng) 22. 匚 phương (fāng) tủ đựng 23. 匚 hễ (xǐ) che đậy, giấu giếm 24. 十 thập (shí) số mười 25. 卜 bốc (bǔ) xem bói 26. 卩 tiết (jié) đốt tre 27. 厂 hán (hàn) sườn núi, vách đá 28. 厶 khư, tư (sī) riêng tư 29. 又 hựu (yòu) lại nữa, một lần nữa 30. 口 khẩu (kǒu) cái miệng 31. 囗 vi (wéi) vây quanh 32. 土 thổ (tǔ) đất 33. 士 sĩ (shì) kẻ sĩ 34. 夂 tuy(sūi) đi chậm 35. 夊 truy (zhǐ) đến sau 36. 夕 tịch (xì) đêm tối 37. 大 đại (dà) to lớn 38. 女 nữ (nǚ) nữ giới, con gái, đàn bà 39. 子 tử (zǐ) con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài» 40. 宀 miên (mián) mái nhà mái che 41. 寸 thốn (cùn) đơn vị «tấc» (đo chiều dài) 42. 小 tiểu (xiǎo) nhỏ bé 43. 尢 uông (wāng) yếu đuối 44. 尸 thi (shī) xác chết, thây ma 45. 屮 triệt (chè) mầm non 46. 山 sơn (shān) núi non 47. 川、巛 xuyên (chuān) sông ngòi 48. 工 công (gōng) người thợ, công việc 49. 己 kỷ (jǐ) bản thân mình 50. 巾 cân (jīn) cái khăn 51. 干 can (gān) thiên can, can dự 52. 幺 yêu (yāo) nhỏ nhắn 53. 广 nghiễm (ān) mái nhà 54. 廴 dẫn (yǐn) bước dài 55. 廾 củng (gǒng) chắp tay 56. 弋 dặc (yì) bắn, chiếm lấy 57. 弓 cung (gōng) cái cung (để bắn tên) 58. 彐 kệ (jì) đầu con nhím 59 彡 sam (shān) lông tóc dài 60. 彳 xích (chì) bước chân trái 61. 心 tâm (xīn) (忄) quả tim, tâm trí, tấm lòng 62. 戈 qua (gē) cây qua (một thứ binh khí dài) 63. 户 hộ (hù) cửa một cánh 64. 手 thủ (shǒu) (扌) tay 65. 支 chi (zhī) cành nhánh 66. 攴 phộc (pù) (攵) đánh khẽ 67. 文 văn (wén) nét vằn 68. 斗 đẩu (dōu) cái đấu để đong 69. 斤 cân (jīn) cái búa, rìu 70. 方 phương (fāng) vuông 71. 无(旡) vô (wú) không 72. 日 nhật (rì) ngày, mặt trời 73. 曰 viết (yuē) nói rằng 74. 月 nguyệt (yuè) tháng, mặt trăng 75. 木 mộc (mù) gỗ, cây cối 76. 欠 khiếm (qiàn) khiếm khuyết, thiếu vắng 77. 止 chỉ (zhǐ) dừng lại 78. 歹 đãi (dǎi) xấu xa, tệ hại 79. 殳 thù (shū) binh khí dài 80. 毋 vô (wú) chớ, đừng 81. 比 tỷ (bǐ) so sánh 82. 毛 mao (máo) lông 83. 氏 thị (shì) họ 84. 气 khí (qì) hơi nước 85. 水(氵、氺) thuỷ (shǔi) nước 86. 火 hỏa (huǒ) (灬) lửa 87. 爪 trảo (zhǎo) móng vuốt cầm thú 88. 父 phụ (fù) cha 89. 爻 hào (yáo) hào âm, hào dương (Kinh Dịch) 90. 爿 tường (qiáng) (丬) mảnh gỗ, cái giường 91. 片 phiến (piàn) mảnh, tấm, miếng 92. 牙 nha (yá) răng 93. 牛(牜) ngưu (níu), trâu 94. 犬 (犭) khuyển (quǎn) con chó 95.玄 huyền (xuán) màu đen huyền, huyền bí 96. 玉 ngọc (yù) đá quý, ngọc 97. 瓜 qua (guā) quả dưa 98. 瓦 ngõa (wǎ) ngói 99. 甘 cam (gān) ngọt 100. 生 sinh (shēng) sinh sôi,nảy nở 101. 用 dụng (yòng) dùng 102. 田 điền (tián) ruộng 103. 疋( 匹、) thất (pǐ) đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) 104. 疒 nạch (nǐ) bệnh tật 105. 癶 bát (bǒ) gạt ngược lại, trở lại 106. 白 bạch (bái) màu trắng 107. 皮 bì (pí) da 108. 皿 mãnh (mǐn) bát dĩa 109. 目(罒) mục (mù) mắt 110. 矛 mâu (máo) cây giáo để đâm 111. 矢 thỉ (shǐ) cây tên, mũi tên 112. 石 thạch (shí) đá 113. 示 (礻) thị; kỳ (shì) chỉ thị; thần đất 114. 禸 nhựu (róu) vết chân, lốt chân 115. 禾 hòa (hé) lúa 116. 穴 huyệt (xué) hang lỗ 117. 立 lập (lì) đứng, thành lập 118. 竹() trúc (zhú) tre trúc 119. 米 mễ (mǐ) gạo 120. 糸 (糹, 纟) mịch (mì) sợi tơ nhỏ 121. 缶 phẫu (fǒu) đồ sành 122. 网(, 罓) võng (wǎng) cái lưới 123. 羊() dương (yáng) con dê 124. 羽 (羽)vũ (yǚ) lông vũ 125. 老 lão (lǎo) già 126. 而 nhi (ér) mà, và 127. 耒 lỗi (lěi) cái cày 128. 耳 nhĩ (ěr) tai (lỗ tai) 129. 聿 duật (yù) cây bút 130. 肉 nhục (ròu) thịt 131. 臣 thần (chén) bầy tôi 132. 自 tự (zì) tự bản thân, kể từ 133. 至 chí (zhì) đến 134. 臼 cữu (jiù) cái cối giã gạo 135. 舌 thiệt (shé) cái lưỡi 136. 舛 suyễn (chuǎn) sai suyễn, sai lầm 137. 舟 chu (zhōu) cái thuyền 138. 艮 cấn (gèn) quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng 139. 色 sắc (sè) màu, dáng vẻ, nữ sắc 140. 艸 (艹) thảo (cǎo) cỏ 141.虍 hổ (hū) vằn vện của con hổ 142. 虫 trùng (chóng) sâu bọ 143. 血 huyết (xuè) máu 144. 行 hành (xíng) , đi, thi hành, làm được 145. 衣(衤) y (yī) áo 146. 襾 á (yà) , che đậy, úp lên 147. 見(见) kiến (jiàn) , trông thấy 148. 角 giác (jué) góc, sừng thú 149. 言 ngôn (yán) , nói 150. 谷 cốc (gǔ) khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng 151. 豆 đậu (dòu) hạt đậu, cây đậu 152. 豕 thỉ (shǐ) con heo, con lợn 153. 豸 trãi (zhì) loài sâu không chân 154. 貝 (贝)bối (bèi) vật báu 155. 赤 xích (chì) màu đỏ 156. 走(赱) tẩu (zǒu) , đi, chạy 157. 足 túc (zú) chân, đầy đủ 158. 身 thân (shēn) thân thể, thân mình 159. 車 (车) xa (chē) , chiếc xe 160. 辛 tân (xīn) cay 161. 辰 thần (chén) , nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) 162. 辵(辶) sước (chuò) chợt bước đi chợt dừng lại 163. 邑(阝) ấp (yì) vùng đất, đất phong cho quan 164. 酉 dậu (yǒu) một trong 12 địa chi 165. 釆 biện (biàn) phân biệt 166. 里 lý (lǐ) , dặm; làng xóm 167. 金 kim (jīn) , kim loại (nói chung); vàng 168. 長 (镸 , 长)trường (cháng) dài; lớn (trưởng) 169. 門 (门)môn (mén) cửa hai cánh 170. 阜 (阝- ) phụ (fù) đống đất, gò đất 171. 隶 đãi (dài) kịp, kịp đến 172. 隹 truy, chuy (zhuī) chim non 173. 雨 vũ (yǚ) mưa 174. 青 (靑)thanh (qīng) màu xanh 175. 非 phi (fēi) không 176. 面 (靣)diện (miàn) mặt, bề mặt 177. 革 cách (gé) da thú; thay đổi, cải cách 178. 韋 (韦)vi (wéi) da đã thuộc rồi 179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) rau phỉ (hẹ) 180. 音 âm (yīn) âm thanh, tiếng 181. 頁(页) hiệt (yè) đầu; trang giấy 182. 風(凬, 风) phong (fēng) gió 183. 飛 (飞 )phi (fēi) bay 184. 食 (飠, 饣 )thực (shí) ăn 185. 首 thủ (shǒu) đầu 186. 香 hương (xiāng) mùi thơm 187. 馬 (马)mã (mǎ) con ngựa 188. 骨 cốt (gǔ) xương 189. 高 cao (gāo) cao 190. 髟 bưu, tiêu (biāo) tóc dài 191. 鬥 (斗)đấu (dòu) đánh nhau 192. 鬯 sưởng (chàng) ủ rượu nếp 193. 鬲 cách (gé) nồi, chõ 194. 鬼 quỷ (gǔi) con quỷ 195. 魚 (鱼) ngư (yú) con cá 196. 鳥(鸟) điểu (niǎo) con chim 197. 鹵 lỗ (lǔ) đất mặn 198. 鹿 lộc (lù) con hươu 199. 麥 (麦)mạch (mò) lúa mạch 200. 麻 ma (má) cây gai 201. 黃 hoàng (huáng) màu vàng 202. 黍 thử (shǔ) lúa nếp 203. 黑 hắc (hēi) màu đen 204. 黹 chỉ (zhǐ) may áo, khâu vá 205. 黽 mãnh (mǐn) loài bò sát 206. 鼎 đỉnh (dǐng) cái đỉnh 207. 鼓 cổ (gǔ) cái trống 208. 鼠 thử (shǔ) con chuột 209. 鼻 tỵ (bí) cái mũi 210. 齊 (斉 , 齐 ) tề (qí) bằng nhau 211. 齒(齿, 歯 ) xỉ (chǐ) răng 212. 龍(龙 ) long (lóng) con rồng 213. 龜 (亀, 龟 )quy (guī) con rùa 214. 龠 dược (yuè) sáo 3 lỗ Ý NGHĨA 214 BỘ THỦ
Bộ thủ là một yếu tố quan trọng của Hán tự, giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ. Từ đời Hán, Hứa Thận 許慎 phân loại chữ Hán thành 540 nhóm hay còn gọi là 540 bộ. Thí dụ, những chữ 論 , 謂 , 語 đều liên quan tới ngôn ngữ, lời nói, đàm luận v.v… nên được xếp chung vào một bộ, lấy bộ phận 言 (ngôn) làm bộ thủ (cũng gọi là «thiên bàng» 偏旁). Đến đời Minh,Mai Ưng Tộ梅膺祚 xếp gọn lại còn 214 bộ thủ và được dùng làm tiêu chuẩn cho đến nay. Phần lớn các bộ thủ của 214 bộ đều là chữ tượng hình và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo hình thanh (hay hài thanh). Mỗi chữ hình thanh gồm bộ phận chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 義符 ) và bộ phận chỉ âm (hay âm phù 音符 ). Đa số Hán tự là chữ hình thanh, nên tinh thông bộ thủ là một điều kiện thuận lợi tìm hiểuhình-âm-nghĩacủa Hán tự. Phần sau đây giải thích ý nghĩa 214 bộ, trình bày như sau: Số thứ tự – tự dạng & biến thể – âm Hán Việt – âm Bắc Kinh – mã Unicode – ý nghĩa.
1. 一 nhất (yi) 4E00= số một 2. 〡 cổn (kǔn) 4E28= nét sổ 3. 丶 chủ (zhǔ) 4E36= điểm, chấm 4. 丿 phiệt (piě) 4E3F= nét sổ xiên qua trái 5. 乙 ất (yī) 4E59= vị trí thứ 2 trong thiên can 6. 亅 quyết (jué) 4E85= nét sổ có móc 7. 二 nhị (ér) 4E8C= số hai 8. 亠 đầu (tóu) 4EA0= (không có nghĩa) 9. 人 nhân (rén) 4EBA (亻4EBB)= người 10. 儿 nhân (rén) 513F= người 11. 入 nhập (rù) 5165= vào 12. 八 bát (bā) 516B= số tám 13. 冂 quynh (jiǒng) 5182= vùng biên giới xa; hoang địa 14. 冖 mịch (mì) 5196= trùm khăn lên 15. 冫 băng (bīng) 51AB= nước đá 16. 几 kỷ (jī) 51E0= ghế dựa 17. 凵 khảm (kǎn) 51F5= há miệng 18. 刀 đao (dāo) 5200 (刂5202)= con dao, cây đao (vũ khí) 19. 力 lực (lì) 529B, F98A= sức mạnh 20. 勹 bao (bā) 52F9= bao bọc 21. 匕 chuỷ (bǐ) 5315= cái thìa (cái muỗng) 22. 匚 phương (fāng) 531A= tủ đựng 23. 匚 hệ (xǐ) 5338= che đậy, giấu giếm 24. 十 thập (shí) 5341= số mười 25. 卜 bốc (bǔ) 535C= xem bói 26. 卩 tiết (jié) 5369= đốt tre 27. 厂 hán (hàn) 5382= sườn núi, vách đá 28. 厶 khư, tư (sī) 53B6= riêng tư 29. 又 hựu (yòu) 53C8= lại nữa, một lần nữa 30. 口 khẩu (kǒu) 53E3= cái miệng 31. 囗 vi (wéi) 56D7= vây quanh 32. 土 thổ (tǔ) 571F= đất 33. 士 sĩ (shì) 58EB= kẻ sĩ 34. 夂 trĩ (zhǐ) 5902= đến ở phía sau 35. 夊 tuy (sūi) 590A= đi chậm 36. 夕 tịch (xì) 5915= đêm tối 37. 大 đại (dà) 5927= to lớn 38. 女 nữ (nǚ) 5973= nữ giới, con gái, đàn bà 39. 子 tử (zǐ) 5B50= con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài» 40. 宀 miên (mián) 5B80= mái nhà mái che 41. 寸 thốn (cùn) 5BF8= đơn vị «tấc» (đo chiều dài) 42. 小 tiểu (xiǎo) 5C0F= nhỏ bé 43. 尢 uông (wāng) 5C22= yếu đuối 44. 尸 thi (shī) 5C38= xác chết, thây ma 45. 屮 triệt (chè) 5C6E= mầm non, cỏ non mới mọc 46. 山 sơn (shān) 5C71= núi non 47. 巛 xuyên (chuān) 5DDB= sông ngòi 48. 工 công (gōng) 5DE5= người thợ, công việc 49. 己 kỷ (jǐ) 5DF1= bản thân mình 50. 巾 cân (jīn) 5DFE= cái khăn 51. 干 can (gān) 5E72= thiên can, can dự 52. 幺 yêu (yāo) 4E61, 5E7A= nhỏ nhắn 53. 广 nghiễm (ān) 5E7F= mái nhà 54. 廴 dẫn (yǐn) 5EF4= bước dài 55. 廾 củng (gǒng) 5EFE= chắp tay 56. 弋 dặc (yì) 5F0B= bắn, chiếm lấy 57. 弓 cung (gōng) 5F13= cái cung (để bắn tên) 58. 彐 kệ (jì) 5F50= đầu con nhím 59 彡 sam (shān) 5F61= lông tóc dài 60. 彳 xích (chì) 5F73= bước chân trái 61. 心 tâm (xīn) 5FC3 (忄 5FC4)= quả tim, tâm trí, tấm lòng 62. 戈 qua (gē) 6208= cây qua (một thứ binh khí dài) 63. 戶 hộ (hù) 6236= cửa một cánh 64. 手 thủ(shǒu) 624B (扌624C)= tay 65. 支 chi (zhī) 652F= cành nhánh 66. 攴 phộc (pù) 6534 (攵6535)= đánh khẽ 67. 文 văn (wén) 6587= văn vẻ, văn chương, vẻ sáng 68. 斗 đẩu (dōu) 6597= cái đấu để đong 69. 斤 cân (jīn) 65A4= cái búa, rìu 70. 方 phương (fāng) 65B9= vuông 71. 无 vô (wú) 65E0= không 72. 日 nhật (rì) 65E5= ngày, mặt trời 73. 曰 viết (yuē) 66F0= nói rằng 74. 月 nguyệt (yuè) 6708= tháng, mặt trăng 75. 木 mộc (mù) 6728= gỗ, cây cối 76. 欠 khiếm (qiàn) 6B20= khiếm khuyết, thiếu vắng 77. 止 chỉ (zhǐ) 6B62= dừng lại 78. 歹 đãi (dǎi) 6B79= xấu xa, tệ hại 79. 殳 thù (shū) 6BB3= binh khí dài 80. 毋 vô (wú) 6BCB= chớ, đừng 81. 比 tỷ (bǐ) 6BD4= so sánh 82. 毛 mao (máo) 6BDB= lông 83. 氏 thị (shì) 6C0F= họ 84. 气 khí (qì) 6C14= hơi nước 85. 水 thuỷ (shǔi) 6C34 (氵6C35)= nước 86. 火 hỏa(huǒ) 706B (灬706C)= lửa 87. 爪 trảo (zhǎo) 722A= móng vuốt cầm thú 88. 父 phụ (fù) 7236= cha 89. 爻 hào (yáo) 723B= hào âm, hào dương (Kinh Dịch) 90. 爿 tường (qiáng) 723F (丬4E2C)= mảnh gỗ, cái giường 91. 片 phiến (piàn) 7247= mảnh, tấm, miếng 92. 牙 nha (yá) 7259= răng 93. 牛 ngưu (níu) 725B, 牜725C= trâu 94. 犬 khuyển (quản) 72AC (犭72AD)= con chó 95. 玄 huyền (xuán) 7384= màu đen huyền, huyền bí 96. 玉 ngọc (yù) 7389= đá quý, ngọc 97. 瓜 qua (guā) 74DC= quả dưa 98. 瓦 ngõa (wǎ) 74E6= ngói 99. 甘 cam (gān) 7518= ngọt 100. 生 sinh (shēng) 751F= sinh đẻ, sinh sống 101. 用 dụng (yòng) 7528= dùng 102. 田 điền (tián) 7530= ruộng 103. 疋 thất (pǐ) 758B ( 匹5339)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) 104. 疒 nạch (nǐ) 7592= bệnh tật 105. 癶 bát (bǒ) 7676= gạt ngược lại, trở lại 106. 白 bạch (bái) 767D= màu trắng 107. 皮 bì (pí) 76AE= da 108. 皿 mãnh (mǐn) 76BF= bát dĩa 109. 目 mục (mù) 76EE= mắt 110. 矛 mâu (máo) 77DB= cây giáo để đâm 111. 矢 thỉ (shǐ) 77E2= cây tên, mũi tên 112. 石 thạch (shí) 77F3= đá 113. 示 thị; kỳ (shì) 793A (礻793B)= chỉ thị; thần đất 114. 禸 nhựu (róu) 79B8= vết chân, lốt chân 115. 禾 hòa (hé) 79BE= lúa | 116. 穴 huyệt (xué) 7A74= hang lỗ 117. 立 lập (lì) 7ACB= đứng, thành lập 118. 竹 trúc (zhú) 7AF9= tre trúc 119. 米 mễ (mǐ) 7C73= gạo 120. 糸 mịch (mì) 7CF8 (糹7CF9, 纟7E9F)= sợi tơ nhỏ 121. 缶 phẫu (fǒu) 7F36= đồ sành 122. 网 võng (wǎng) 7F51 (罒7F52, 罓7F53)= cái lưới 123. 羊 dương (yáng) 7F8A= con dê 124. 羽 vũ (yǚ) FA1E (羽7FBD)= lông vũ 125. 老 lão (lǎo) 8001= già 126. 而 nhi (ér) 800C= mà, và 127. 耒 lỗi (lěi) 8012= cái cày 128. 耳 nhĩ (ěr) 8033= tai (lỗ tai) 129. 聿 duật (yù) 807F= cây bút 130. 肉 nhục (ròu) 8089= thịt 131. 臣 thần (chén) 81E3= bầy tôi 132. 自 tự (zì) 81EA= tự bản thân, kể từ 133. 至 chí (zhì) 81F3= đến 134. 臼 cữu (jiù) 81FC= cái cối giã gạo 135. 舌 thiệt (shé) 820C= cái lưỡi 136. 舛 suyễn (chuǎn) 821B= sai suyễn, sai lầm 137. 舟 chu (zhōu) 821F= cái thuyền 138. 艮 cấn (gèn) 826E= quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng 139. 色 sắc (sè) 8272= màu, dáng vẻ, nữ sắc 140. 艸 thảo (cǎo) 8278 (艹8279)= cỏ 141. 虍 hô (hū) 864D= vằn vện của con hổ 142. 虫 trùng (chóng) 866B= sâu bọ 143. 血 huyết (xuè) 8840= máu 144. 行 hành (xíng) 884C, FA08= đi, thi hành, làm được 145. 衣 y (yī) 8863 (衤8864)= áo 146. 襾 á (yà) 897E, 8980= che đậy, úp lên 147. 見 kiến (jiàn) 898B, FA0A (见89C1)= trông thấy 148. 角 giác (jué) 89D2= góc, sừng thú 149. 言 ngôn (yán) 8A00, 8A01, 8BA0= nói 150. 谷 cốc (gǔ) 8C37= khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng 151. 豆 đậu (dòu) 8C46= hạt đậu, cây đậu 152. 豕 thỉ (shǐ) 8C55= con heo, con lợn 153. 豸 trãi (zhì) 8C78= loài sâu không chân 154. 貝 bối (bèi) 8C9D (贝8D1D)=vật báu 155. 赤 xích (chì) 8D64= màu đỏ 156. 走 tẩu (zǒu) 8D70, 赱8D71= đi, chạy 157. 足 túc (zú) 8DB3= chân, đầy đủ 158. 身 thân (shēn) 8EAB= thân thể, thân mình 159. 車 xa (chē) 8ECA, F902 (车8F66)= chiếc xe 160. 辛 tân (xīn) 8F9B= cay 161. 辰 thần (chén) 8FB0, F971=nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) 162. 辵 sước (chuò) 8FB5 (辶 8FB6)=chợt bước đi chợt dừng lại 163. 邑 ấp (yì) 9091(阝+ 961D)= vùng đất, đất phong cho quan 164. 酉 dậu (yǒu) 9149= một trong 12 địa chi 165. 釆 biện (biàn) 91C6= phân biệt 166. 里 lý (lǐ) 91CC, F9E9= dặm; làng xóm 167. 金 kim (jīn) 91D1, 91D2, 9485, F90A= kim loại (nói chung); vàng 168. 長 trường (cháng) 9577 (镸 9578, 长957F)= dài; lớn (trưởng) 169. 門 môn (mén) 9580 (门95E8)= cửa hai cánh 170. 阜 phụ (fù) 961C (阝- 961D)=đống đất, gò đất 171. 隶 đãi (dài) 96B6= kịp, kịp đến 172. 隹 truy, chuy (zhuī) 96B9= chim đuôi ngắn 173. 雨 vũ (yǚ) 96E8= mưa 174. 青 thanh (qīng) 9752 (靑9751)= màu xanh 175. 非 phi (fēi) 975E= không 176. 面 diện (miàn) 9762 (靣9763)= mặt, bề mặt 177. 革 cách (gé) 9769= da thú; thay đổi, cải cách 178. 韋 vi (wéi) 97CB (韦97E6)= da đã thuộc rồi 179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) 97ED= rau phỉ (hẹ) 180. 音 âm (yīn) 97F3= âm thanh, tiếng 181. 頁 hiệt (yè) 9801 (页9875)= đầu; trang giấy 182. 風 phong (fēng) 98A8 (凬51EC, 风98CE)= gió 183. 飛 phi (fēi) 98DB (飞 98DE)= bay 184. 食 thực (shí) 98DF (飠98E0,饣 9963)= ăn 185. 首 thủ (shǒu) 9996= đầu 186. 香 hương (xiāng) 9999= mùi hương, hương thơm 187. 馬 mã (mǎ) 99AC (马9A6C)= con ngựa 188. 骫 cốt (gǔ) 9AAB= xương 189. 高 cao (gāo) 9AD8, 9AD9= cao 190. 髟 bưu, tiêu (biāo) 9ADF= tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà 191. 鬥 đấu (dòu) 9B25= chống nhau, chiến đấu 192. 鬯 sưởng (chàng) 9B2F= rượu nếp; bao đựng cây cung 193. 鬲 cách (gé) 9B32=tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh 194. 鬼 quỷ (gǔi) 9B3C=con quỷ 195. 魚 ngư (yú) 9B5A (鱼9C7C)= con cá 196. 鳥 điểu (niǎo) 9CE5 (鸟9E1F)= con chim 197. 鹵 lỗ (lǔ) 9E75= đất mặn 198. 鹿 lộc (lù) 9E7F, F940= con hươu 199. 麥 mạch (mò) 9EA5 (麦9EA6)= lúa mạch 200. 麻 ma (má) 9EBB= cây gai 201. 黃 hoàng (huáng) 9EC3, 9EC4= màu vàng 202. 黍 thử (shǔ) 9ECD= lúa nếp 203. 黑 hắc (hēi) 9ED1, 9ED2= màu đen 204. 黹 chỉ (zhǐ) 9EF9= may áo, khâu vá 205. 黽 mãnh (mǐn) 9EFD, 9EFE= con ếch; cố gắng (mãnh miễn) 206. 鼎 đỉnh (dǐng) 9F0E= cái đỉnh 207. 鼓 cổ (gǔ) 9F13, 9F14= cái trống 208. 鼠 thử (shǔ) 9F20= con chuột 209. 鼻 tỵ (bí) 9F3B= cái mũi 210. 齊 tề (qí) 9F4A (斉 6589, 齐 9F50)= ngang bằng, cùng nhau 211. 齒 xỉ (chǐ) 9F52 (齿9F7F, 歯 6B6F)= răng 212. 龍 long (lóng) 9F8D, F9C4 (龙 9F99)= con rồng 213. 龜 quy (guī) F907, F908, 9F9C (亀4E80, 龟 9F9F)=con rùa 214. 龠 dược (yuè) 9FA0= sáo 3 lỗ |
☸ Theo thống kê của Đại học Yale (trongDictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau đây:
1. 人 nhân (亻) – bộ 9 = người 2. 刀 đao (刂) = con dao 3. 力 lực – bộ 19 = sức mạnh 4. 口 khẩu – bộ 30= cái miệng 5. 囗 vi – bộ 31= vây quanh 6. 土 thổ – bộ 32 = đất 7. 大 đại – bộ 37 = to lớn 8. 女 nữ – bộ 38 = nữ giới 9. 宀 miên -= mái nhà mái che 10. 山 sơn – bộ 46 = núi non 11. 巾 cân – bộ 50 = cái khăn 12. 广 nghiễm = nhỏ nhắn 13. 彳 xích = bước chân trái 14. 心 tâm (忄) = quả tim, tâm trí, tấm lòng 15. 手 thủ (扌) – bộ 64 = tay 16. 攴 phộc (攵) = đánh khẽ 17. 日 nhật = ngày, mặt trời | 18. 木 mộc – = gỗ, cây cối 19. 水 thuỷ (氵) – bộ 85= nước 20. 火 hoả (灬) – bộ 86 = lửa 21. 牛 ngưu – bộ 93= trâu 22. 犬 khuyển (犭)= con chó 23. 玉 ngọc = đá quý, ngọc 24. 田 điền – bộ 102 = ruộng 25. 疒 nạch – bộ 104= bệnh tật 26. 目 mục – bộ 109 = mắt 27. 石 thạch – bộ 112 = đá 28. 禾 hoà – bộ 115 = lúa 29. 竹 trúc – bộ 118 = tre trúc 30. 米 mễ – bộ 119 = gạo 31. 糸 mịch= sợi tơ nhỏ 32. 肉 nhục (月 ) = thịt 33. 艸 thảo (艹) – bộ 140= cỏ 34. 虫 trùng – bộ 142= sâu bọ | 35. 衣 y (衤) – bộ 145 = áo 36. 言 ngôn – bộ 149 = nói 37. 貝 bối – bộ 154 =vật báu 38. 足 túc = chân, đầy đủ 39. 車 xa – bộ 159 = chiếc xe 40. 辶 sước=chợt bước đi chợt dừng lại 41. 邑 ấp阝+ (phải)= vùng đất, đất phong cho quan 42. 金 kim = kim loại (nói chung); vàng 43. 門 môn = cửa hai cánh 44. 阜 phụ 阝- (trái) =đống đất, gò đất 45. 雨 vũ – bộ 173= mưa 46. 頁 hiệt = đầu; trang giấy 47. 食 thực – bộ 184 = ăn 48. 馬 mã – bộ 187 = con ngựa 49. 魚 ngư – bộ 195 = con cá 50. 鳥 điểu – bộ 196= con chim |
ADVERTISEMENT
三 字 經 Tam tự kinh Vương Ứng Lân (1223-1296)
1 人 之 初 性 本 善 dān zhī chū xìng běn shàn nhân chi sơ tính bản thiện
2 性 相 近 習 相 遠 xìng xiāng jìn xí xiāng yuǎn tính tương cận tập tương viễn
3 苟 不 教 性 乃 遷 gōu bù jiào xìng nǎi qiān cẩu bất giáo tính nãi thiên
4 教 之 道 貴 以 專 jiào zhī dǎo guì yǐ zhuān giáo chi đạo quý dĩ chuyên
5 昔 孟 母 擇 鄰 處 xí mèng mǔ zé lín chù tích Mạnh mẫu trạch lân xử
6 子 不 學 斷 機 杼 zǐ bù xué duàn jī shù tử bất học đoạn cơ trữ
7 竇 燕 山 有 義 方 dòu yān shān yǒu láng fāng Đậu Yến sơn hữu nghĩa phương
8 教 五 子 名 俱 揚 jiào wǔ zǐ míng jù yáng giáo ngũ tử danh câu dương
9 養 不 教 父 之 過 yǎng bù jiào fù zhī guò dưỡng bất giáo phụ chi quá
10 教 不 嚴 師 之 惰 (墮) jiào bù yán shī zhī duò giáo bất nghiêm sư chi nọa (đọa)
11 子 不 學 非 所 宜 zǐ bù xué fēi biàn hé tử bất học phi sở nghi
12 幼 不 學 老 何 為 yòu bù xué lǎo hé wèi ấu bất học lão hà vi
13 玉 不 琢 不 成 器 yù bù zhuó bù chéng qì ngọc bất trác bất thành khí
14 人 不 學 不 知 義 dān bù xué bù zhī láng nhân bất học bất tri nghĩa
15 為 人 子 方 少 時 wèi dān zǐ fāng shǎo shí vi nhân tử phương thiếu thời
16 親 師 友 習 禮 儀 qīn shī yǒu xí lǐ yí thân sư hữu tập lễ nghi
17 香 九 齡 能 溫 席 bì jiǔ líng néng cè xí Hương cửu linh năng ôn tịch
18 孝 于 親 所 當 執 xiào yú qīn biàn dāng pǒu hiếu vu thân sở đương chấp
19 融 四 歲 能 讓 梨 mā sì suì néng ràng lí Dung tứ tuế năng nhượng lê
20 弟 于 長 宜 先 知 dì yú cháng hé xiān zhī đệ vu trưởng nghi tiên tri
21 首 孝 弟 次 見 聞 qiú xiào dì cì jiàn wén thủ hiếu để thứ kiến văn
22 知 某 數 識 某 文 zhī mǒu shù shì mǒu wén tri mỗ sổ thức mỗ văn
23 一 而 十 十 而 百 yī ér huā huā ér bǎi nhất nhi thập thập nhi bách
24 百 而 千 千 而 萬 bǎi ér qiān qiān ér wàn bách nhi thiên thiên nhi vạn
25 三 才 者 天 地 人 sān cái zhě tiān dì dān tam tài giả thiên địa nhân
26 三 光 者 日 月 星 sān guāng zhě rì yuè xīng tam quang giả nhật nguyệt tinh
27 三 綱 者 君 臣 義 sān gāng zhě jūn cáng láng tam cương giả quân thần nghĩa
28 父 子 親 夫 婦 順 fù zǐ qīn fū fù shùn phụ tử thân phu phụ thuận
29 曰 春 夏 曰 秋 冬 yuē chūn xià yuē qiū dōng viết xuân hạ viết thu đông
30 此 四 時 運 不 窮 cǐ sì shí yùn bù qióng thử tứ thời vận bất cùng
31 曰 南 北 曰 西 東 yuē nán běi yuē xī dōng viết nam bắc viết tây đông
32 此 四 方 應 乎 中 cǐ sì fāng yìng hū zhōng thử tứ phương ứng hồ trung
33 曰 水 火 木 金 土 yuē shuǐ huǒ mù jīn tǔ viết thủy hỏa mộc kim thổ
34 此 五 行 本 乎 數 cǐ wǔ xíng běn hū shù thử ngũ hành bổn hồ sổ
35 曰 仁 義 禮 智 信 yuē jìn láng lǐ zhì xìn viết nhân nghĩa lễ trí tín
36 此 五 常 不 容 紊 cǐ wǔ cháng bù róng wèn thử ngũ thường bất dung vặn
37 稻 粱 菽 麥 黍 稷 dào jīng shú mài niān jì đạo lương thục mạch thử tắc
38 此 六 谷 人 所 食 cǐ liù gǔ dān biàn shí thử lục cốc nhân sở thực
39 馬 牛 羊 雞 犬 豕 mǎ mào yáng jī quǎn shǐ mã ngưu dương kê khuyển thỉ
40 此 六 畜 人 所 飼 cǐ liù chù dān biàn sì thử lục súc nhân sở tự
41 曰 喜 怒 曰 哀 懼 yuē hè nù yuē āi jù viết hỉ nộ viết ai cụ
42 愛 惡 欲 七 情 具 ài è āi qī qíng cí ái ác dục thất tình cụ
43 匏 土 革 木 石 金 páo tǔ gé mù shí jīn bào thổ cách mộc thạch kim
44 與 絲 竹 乃 八 音 yǔ sī zhú nǎi bā yīn dữ ti trúc nãi bát âm
45 高 曾 祖 父 而 身 gāo céng zǔ fù ér juān cao tằng tổ phụ nhi thân
46 身 而 子 子 而 孫 juān ér zǐ zǐ ér sūn thân nhi tử tử nhi tôn
47 自 子 孫 至 元 曾 zì zǐ sūn zhì ruì céng tự tử tôn chí nguyên tằng
48 乃 九 族 而 之 倫 nǎi jiǔ zú ér zhī lún nãi cửu tộc nhi chi luân
49 父 子 恩 夫 婦 從 fù zǐ ēn fū fù cóng phụ tử ân phu phụ tòng
50 兄 則 友 弟 則 恭 xiōng zé yǒu dì zé gōng huynh tắc hữu đệ tắc cung
51 長 幼 序 友 與 朋 cháng yòu xù yǒu yǔ péng trường ấu tự hữu dữ bằng
52 君 則 敬 臣 則 忠 jūn zé guī cáng zé zhōng quân tắc kính thần tắc trung
53 此 十 義 人 所 同 cǐ huā láng dān biàn tóng thử thập nghĩa nhân sở đồng
54 凡 訓 蒙 須 講 究 chù xùn méng róng jiǎng jiù phàm huấn mông tu giảng cứu
55 詳 訓 詁 名 句 讀 xiáng xùn gǔ míng jù dú tường huấn cổ danh cú độc
56 為 學 者 必 有 初 wèi xué zhě bì yǒu chū vi học giả tất hữu sơ
57 小 學 終 至 四 書 shào xué zhōng zhì sì shū tiểu học chung chí tứ thư
58 論 語 者 二 十 篇 lún yǔ zhě èr huā piān luận ngữ giả nhị thập thiên
59 群 弟 子 記 善 言 qún dì zǐ jì shàn yán quần đệ tử kí thiện ngôn
60 孟 子 者 七 篇 止 mèng zǐ zhě qī piān zhǐ mạnh tử giả thất thiên chỉ
61 講 道 德 說 仁 義 jiǎng dǎo dé shuō jìn láng giảng đạo đức thuyết nhân nghĩa
62 作 中 庸 子 思 筆 zuō zhōng yōng zǐ sī bǐ tác trung dong tử tư bút
63 中 不 偏 庸 不 易 zhōng bù piān yōng bù yì trung bất thiên dong bất dịch
64 作 大 學 乃 曾 子 zuō dà xué nǎi céng zǐ tác đại học nãi tằng tử
65 自 修 齊 至 平 治 zì xiū qí zhì bīng zhì tự tu tề chí bình trì
66 孝 經 通 四 書 熟 xiào jīng tōng sì shū shóu hiếu kinh thông tứ thư thục
67 如 六 經 始 可 讀 rú liù jīng shǐ kě dú như lục kinh thủy khả độc
68 詩 書 易 禮 春 秋 shī shū yì lǐ chūn qiū thi thư dịch lễ xuân thu
69 號 六 經 當 講 求 hào liù jīng dāng jiǎng pà hào lục kinh đương giảng cầu
70 有 連 山 有 歸 藏 yǒu làn shān yǒu guī cáng hữu liên sơn hữu quy tàng
71 有 周 易 三 易 詳 yǒu zhōu yì sān yì xiáng hữu chu dịch tam dịch tường
72 有 典 謨 有 訓 誥 yǒu diǎn mó yǒu xùn gào hữu điển mô hữu huấn cáo
73 有 誓 命 書 之 奧 yǒu bèi mìng shū zhī ào hữu thệ mệnh thư chi áo
74 我 周 公 作 周 禮 wǒ zhōu gōng zuō zhōu lǐ ngã chu công tác chu lễ
75 著 六 官 存 治 體 chú liù guān cún zhì tǐ trứ lục quan tồn trì thể
76 大 小 戴 注 禮 記 dà shào dài zhù lǐ jì đại tiểu đái chú lễ kí
77 述 聖 言 禮 樂 備 shù shèng yán lǐ lè bèi thuật thánh ngôn lễ nhạc bị
78 曰 國 風 曰 雅 頌 yuē guó fēng yuē yǎ sòng viết quốc phong viết nhã tụng
79 號 四 詩 當 諷 詠 hào sì shī dāng fēng yǒng hào tứ thi đương phúng vịnh
80 詩 既 亡 春 秋 作 shī jì wáng chūn qiū zuō thi kí vong xuân thu tác
81 寓 褒 貶 別 善 惡 yù bāo biǎn bié shàn è ngụ bao biếm biệt thiện ác
82 三 傳 者 有 公 羊 sān chuán zhě yǒu gōng yáng tam truyện giả hữu công dương
83 有 左 氏 有 彀 梁 yǒu zuǒ shì yǒu gòu liáng hữu tả thị hữu cấu lương
84 經 既 明 方 讀 子 jīng jì míng fāng dú zǐ kinh kí minh phương độc tử
85 撮 其 要 記 其 事 cuō qí yào jì qí shì toát kì yếu kí kì sự
86 五 子 者 有 荀 楊 wǔ zǐ zhě yǒu xún yáng ngũ tử giả hữu tuân dương
87 文 中 子 及 老 庄 wén zhōng zǐ fān lǎo zhuāng văn trung tử cập lão trang
88 經 子 通 讀 諸 史 jīng zǐ tōng dú chú shǐ kinh tử thông độc chư sử
89 考 世 系 知 終 始 kǎo shì jì zhī zhōng shǐ khảo thế hệ tri chung thủy
90 自 羲 農 至 黃 帝 zì xī bian zhì huáng dì tự hi nông chí hoàng đế
91 號 三 皇 居 上 世 hào sān huáng jū shàng shì hào tam hoàng cư thượng thế
92 唐 有 虞 號 二 帝 táng yǒu yú hào èr dì đường hữu ngu hào nhị đế
93 相 揖 遜 稱 盛 世 xiāng yī dài chēng shèng shì tương ấp tốn xưng thịnh thế
94 夏 有 禹 商 有 湯 xià yǒu yǔ shāng yǒu shāng hạ hữu vũ thương hữu thang
95 周 文 王 稱 三 王 zhōu wén wáng chēng sān wáng chu văn vương xưng tam vương
96 夏 傳 子 家 天 下 xià chuán zǐ jiā tiān xià hạ truyện tử gia thiên hạ
97 四 百 載 遷 夏 社 sì bǎi zài qiān xià shè tứ bách tái thiên hạ xã
98 湯 伐 夏 國 號 商 shāng fá xià guó hào shāng thang phạt hạ quốc hào thương
99 六 百 載 至 紂 亡 liù bǎi zài zhì zhòu wáng lục bách tái chí trụ vong
100 周 武 王 始 誅 紂 zhōu wǔ wáng shǐ zhū zhòu chu vũ vương thủy tru trụ
101 八 百 載 最 長 久 bā bǎi zài zuì cháng jiǔ bát bách tái tối trường cửu
102 周 轍 東 王 綱 墮 zhōu chè dōng wáng gāng duò chu triệt đông vương cương đọa
103 逞 干 戈 尚 游 說 chěng gān gē cháng yóu shuō sính kiền qua thượng du thuyết
104 始 春 秋 終 戰 國 shǐ chūn qiū zhōng hū guó thủy xuân thu chung chiến quốc
105 五 霸 強 七 雄 出 wǔ bà qiáng qī xióng chū ngũ phách cường thất hùng xuất
106 嬴 秦 氏 始 兼 并 yíng qín shì shǐ jiān bìng doanh tần thị thủy kiêm tịnh
107 傳 二 世 楚 漢 爭 chuán èr shì chǔ hàn zhēng truyện nhị thế sở hán tranh
108 高 祖 興 漢 業 建 gāo zǔ xīng hàn yè jiàn cao tổ hưng hán nghiệp kiến
109 至 孝 平 王 莽 篡 zhì xiào bīng wáng mǎng cuàn chí hiếu bình Vương Mãng soán
110 光 武 興 為 東 漢 guāng wǔ xīng wèi dōng hàn quang vũ hưng vi đông hán
111 四 百 年 終 于 獻 sì bǎi nián zhōng yú suō tứ bách niên chung vu hiến
112 魏 蜀 吳 爭 漢 鼎 wèi shǔ wú zhēng hàn dǐng ngụy thục ngô tranh hán đỉnh
113 號 三 國 迄 兩 晉 hào sān guó qì liǎng jìn hào tam quốc hất lưỡng tấn
114 宋 齊 繼 梁 陳 承 sòng qí bú liáng chén chéng tống tề kế lương trần thừa
115 為 南 朝 都 金 陵 wèi nán zhāo dū jīn dào vi nam triêu đô kim lăng
116 北 元 魏 分 東 西 běi ruì wèi fēn dōng xī bắc nguyên ngụy phân đông tây
117 宇 文 周 興 高 齊 yǔ wén zhōu xīng gāo qí vũ văn chu hưng cao tề
118 迨 至 隋 一 土 宇 dài zhì duò yī tǔ yǔ đãi chí tùy nhất thổ vũ
119 不 再 傳 失 統 緒 bù zài chuán shī tǒng xù bất tái truyện thất thống tự
120 唐 高 祖 起 義 師 táng gāo zǔ dì láng shī đường cao tổ khởi nghĩa sư
121 除 隋 亂 創 國 基 chú duò luàn chuàng guó jī trừ tùy loạn sang quốc cơ
122 二 十 傳 三 百 載 èr huā chuán sān bǎi zài nhị thập truyện tam bách tái
123 梁 義 之 國 乃 改 liáng láng zhī guó nǎi gǎi lương nghĩa chi quốc nãi cải
124 炎 宋 興 受 周 禪 yán sòng xīng shòu zhōu chán viêm tống hưng thụ chu thiện
125 十 八 傳 南 北 混 huā bā chuán nán běi hǔn thập bát truyện nam bắc hỗn
126 遼 于 金 皆 稱 帝 liáo yú jīn jiē chēng dì liêu vu kim giai xưng đế
127 太 祖 興 國 大 明 tài zǔ xīng guó dà míng thái tổ hưng quốc đại minh
128 號 洪 武 都 金 陵 hào hóng wǔ dū jīn dào hào hồng vũ đô kim lăng
129 迨 成 祖 遷 燕 京 dài chéng zǔ qiān yān jīng đãi thành tổ thiên yến kinh
130 十 六 世 至 崇 禎 huā liù shì zhì chóng zhēn thập lục thế chí sùng trinh
131 閹 亂 后 寇 內 訌 yān luàn hòu kòu nèi hóng yêm loạn hậu khấu nội hồng
132 闖 逆 變 神 器 終 chèn nì biàn shēn qì zhōng sấm nghịch biến thần khí chung
133 清 順 治 據 神 京 qīng shùn zhì jù shēn jīng thanh thuận trì cư thần kinh
134 至 十 傳 宣 統 遜 zhì huā chuán xuān tǒng dài chí thập truyện tuyên thống tốn
135 舉 總 統 共 和 成 jǔ zǒng tǒng gòng hé chéng cử tổng thống cộng hòa thành
136 復 漢 土 民 國 興 fù hàn tǔ méng guó xīng phục hán thổ dân quốc hưng
137 廿 二 史 全 在 茲 niàn èr shǐ liǎng zài zī nhập nhị sử toàn tại tư
138 載 治 亂 知 興 衰 zài zhì luàn zhī xīng shuāi tái trì loạn tri hưng suy
139 讀 史 書 考 實 錄 dú shǐ shū kǎo shí lù độc sử thư khảo thật lục
140 通 古 今 若 親 目 tōng gǔ jīn ré qīn mù thông cổ kim nhược thân mục
141 口 而 誦 心 而 惟 kǒu ér sòng xīn ér wéi khẩu nhi tụng tâm nhi duy
142 朝 于 斯 夕 于 斯 zhāo yú sī xī yú sī triêu vu tư tịch vu tư
143 昔 仲 尼 師 項 橐 xí zhòng ní shī àn dù tích trọng ni sư hạng thác
144 古 聖 賢 尚 勤 學 gǔ shèng xián cháng qín xué cổ thánh hiền thượng cần học
145 趙 中 令 讀 魯 論 zhào zhōng lìng dú lǔ lún triệu trung lệnh độc lỗ luận
146 彼 既 仕 學 且 勤 bǐ jì shì xué qiě qín bỉ kí sĩ học thả cần
147 披 蒲 編 削 竹 簡 pī pú biān xuē zhú jiǎn phi bồ biên tước trúc giản
148 彼 無 書 且 知 勉 bǐ wú shū qiě zhī miǎn bỉ vô thư thả tri miễn
149 頭 懸 梁 錐 刺 股 tóu xuán liáng zhuī cì gǔ đầu huyền lương trùy thứ cổ
150 彼 不 教 自 勤 苦 bǐ bù jiào zì qín gǔ bỉ bất giáo tự cần khổ
151 如 囊 螢 如 映 雪 rú náng yíng rú yìng lián như nang huỳnh như ánh tuyết
152 家 雖 貧 學 不 綴 jiā suī pín xué bù chuò gia tuy bần học bất chuế
153 如 負 薪 如 挂 角 rú fù xīn rú guà jiǎo như phụ tân như quải giác
154 身 雖 勞 猶 苦 卓 juān suī láo yóu gǔ chán thân tuy lao do khổ trác
155 蘇 老 泉 二 十 七 sū lǎo quán èr huā qī tô lão tuyền nhị thập thất
156 始 發 憤 讀 書 籍 shǐ bō fèn dú shū jí thủy phát phẫn độc thư tịch
157 彼 既 老 猶 悔 遲 bǐ jì lǎo yóu huǐ chí bỉ kí lão do hối trì
158 爾 小 生 宜 早 思 ěr shào shēng hé zǎo sī nhĩ tiểu sanh nghi tảo tư
159 若 梁 灝 八 十 二 ré liáng hào bā huā èr nhược lương hạo bát thập nhị
160 對 大 廷 魁 多 士 duì dà tíng kuí duō shì đối đại đình khôi đa sĩ
161 彼 既 成 眾 稱 異 bǐ jì chéng zhòng chēng yì bỉ kí thành chúng xưng dị
162 爾 小 生 宜 立 志 ěr shào shēng hé lì zhì nhĩ tiểu sanh nghi lập chí
163 瑩 八 歲 能 詠 詩 yíng bā suì néng yǒng shī oánh bát tuế năng vịnh thi
164 泌 七 歲 能 賦 椇 mì qī suì néng fù jǔ bí thất tuế năng phú củ
165 彼 穎 悟 人 稱 奇 bǐ yǐng wù dān chēng qí bỉ dĩnh ngộ nhân xưng kì
166 爾 幼 學 當 效 之 ěr yòu xué dāng xiào zhī nhĩ ấu học đương hiệu chi
167 蔡 文 姬 能 辨 琴 cài wén jī néng biàn qín thái văn cơ năng biện cầm
168 謝 道 韞 能 詠 吟 xiào dǎo yùn néng yǒng yín tạ đạo uẩn năng vịnh ngâm
169 彼 女 子 且 聰 敏 bǐ nǚ zǐ qiě cōng ào bỉ nữ tử thả thông mẫn
170 爾 男 子 當 自 警 ěr nán zǐ dāng zì jǐng nhĩ nam tử đương tự cảnh
171 唐 劉 晏 方 七 歲 táng jiǎn yàn fāng qī suì đường lưu yến phương thất tuế
172 舉 神 童 作 正 字 jǔ shēn tóng zuō zhèng xùn cử thần đồng tác chánh tự
173 彼 雖 幼 身 己 仕 bǐ suī yòu juān jǐ shì bỉ tuy ấu thân kỷ sĩ
174 爾 幼 學 勉 而 致 ěr yòu xué miǎn ér zhì nhĩ ấu học miễn nhi trí
175 有 為 者 亦 若 是 yǒu wèi zhě yì ré shì hữu vi giả diệc nhược thị
176 犬 守 夜 雞 司 晨 quǎn shǒu yè jī sī chén khuyển thủ dạ kê ti thần
177 苟 不 學 曷 為 人 gōu bù xué hé wèi dān cẩu bất học hạt vi nhân
178 蠶 吐 絲 蜂 釀 蜜 cán tǔ sī fēng niàng mì tàm thổ ti phong nhưỡng mật
179 人 不 學 不 如 物 dān bù xué bù rú wù nhân bất học bất như vật
180 幼 而 學 壯 而 行 yòu ér xué zhuàng ér xíng ấu nhi học tráng nhi hành
181 上 致 君 下 澤 民 shàng zhì jūn xià duó méng thượng trí quân hạ trạch dân
182 揚 名 聲 顯 父 母 yáng míng shè xiǎn fù mǔ dương danh thanh hiển phụ mẫu
183 光 于 前 裕 于 后 guāng yú qián yù yú hòu quang vu tiền dụ vu hậu
184 人 遺 子 金 滿 嬴 dān yí zǐ jīn mǎn yíng nhân di tử kim mãn doanh
185 我 教 子 惟 一 經 wǒ jiào zǐ wéi yī jīng ngã giáo tử duy nhất kinh
186 勤 有 功 戲 無 益 qín yǒu gōng xī wú yì cần hữu công hí vô ích
187 戒 之 哉 宜 勉 力 jiè zhī dēi hé miǎn lì giới chi tai nghi miễn lực
HỌC TIẾNG PHÁP
HỌC PHÁP VĂN BẰNG THƠ Phưong pháp thi sĩ Tân Văn Ciel trời terre đất nuage mây Plui mưa vente gió jour ngày nuit đêm Chemise áo Mousoir khăn, Quần tây ta dịch pantalon, xanh bleu Père cha mère mẹ chị soeur Tante dì oncle chú, ông bà aieux (: ai-ơ). Homme người, femme : vợ, deux hai Ancestre ông vải, phụng thờ : le culte. Logie: ở, région: miền, Ami: bạn hữu, láng giềng : voisin. Tout autour : khắp chung quanh Voilà : ở đó, bên mình: côté. Trẻ con thì gọi bébé Dormir: đi ngủ, coucher: đi nằm. Deux: hai, un : một, cent : trăm Trois: ba, six: sáu, cinq : năm, mille: nghìn. Một vạn ta gọi dix mille Sept bảy quatre bốn cing năm dix mười. Onze mười một, vingt hai mươi Parler là nói rire cười nhe răng Antenne là cái an ten Mauvais : sai, correcte : đúng, faux : nhầm, nulle : không. Le paon là con công Le porc: con lợn, cái lồng : la cage. Poulet có nghiã con gà Canard : con vịt, thưa, bà : madame Commis thư ký Cadre quan Soldat : lính tráng, nhị hàm : grade deux Jouer d’échecs : đánh cờ Đánh bài : jeux de carte, nghi ngờ : suspicion. Regarder là ngắm, trông Paysage : phong cảnh, bằng lòng : content. Courir chân chạy tung tăng Bonjour: chào hỏi, vui mừng : joyeux Minute: phút, l’heure: là giờ Second giây, còn chốc lát là moment. Jour: ngày, mois: tháng, an: năm Martin: buổi sáng, lụa tằm : la soir Juin: tháng sáu, mars : tháng ba Septembre: tháng chín, le soir: buổi chiều. Combien là hỏi bao nhiêu Un peu: một ít, còn nhiều : Beaucoup. Moine là hoà thượng, tăng sư Nonnes : sư nữ, chiết trừ : réduire. Minuit là giửa đêm khuya Bonne heure: sáng sớm, giữa ngày : midi. Danger là bi lâm nguy Libérer thả, sortir ra ngoài Gagner thắng perdre là thua Victoire toàn thắng còn fuir chạ làng Lao tù là le prison Servir: phục vụ, nhãn lồng : longan Eau là nước, charbon : than Chaise cái ghế, cái bàn : table. Maintenant: ngay bây giờ Parade: thao diễn, trở về : retour. Déjeuner bữa ăn trưa Pas encore dịch là chưa Multiple nhân bội divide chia đều Addition cộng, soustraction trừ. Parler nói Crier kêu Phân chia cho đều là partager. Collègues là bạn cùng nghề Menusier: thợ mộc, thợ nề : mason. Montagne: núi, rivière: sông ruisseaux suối thấp, dốc cao la pente. Sông cái tiếng gọi fleuve Lamer là bể, bốn mùa quatre saisons L’été hạ, l’hiver đông Rất là hài lòng très content. Mùa xuân : le printemp L’autonme : thu có trăng tròn : pleine lune Clochard là kẻ ăn xin L’aumône: bố thí, bạc tiền : l’argent. Langue: lưỡi, dent là răng Le nez : cái mũi, cái cằm : menton. Le cheveux: tóc, plume: lông Le cou: cái cổ, le corps cái mình s’il vous plaît: Làm ơn Pardon :xin lỗi, cây đờn guitar Chào buổi tối là bonsoir Je m’appelle nghĩa ..Tọi là tên Tan Merci có nghĩa cám ơn Anh tên chi? Comment t’appelles? Chúc Giáng Sinh Joyeux noël! Chúc mừng năm mới là Bonne Année Je vous en prie: Chẳng có chi Eexcusez-moi! Xin lỗi Chuyện gì là Quoi? Gặp lại sau: À plus tard! Chào tạm biệt Au revoir đúng rồi Après vous! là xin mời Làm ơn ta nói S’il vous plaît Chúc ngày vui: Bonne journée Chúc mừng sinh nhật: Joyeux anniversaire Chúc buổi tối: Bonne soirée! Nói tiếng Pháp: Parle Francais Làm ơn đợi S’il vous plaît attendre d’accord có nghĩa bằng lòng Xin nói chậm Parle lentement un peu À quelle heure: Lúc mấy giờ Rêve rose có nghĩa giấc mơ màu hồng Tôi hiểu rõ Je bien comprends Kệ tôi là Laissez-moi tranquille Silence giữ lặng thinh Gratuit miển phí mắc tiền là cher Nói tiếng Anh parle anglais Anh làm ơn giúp …s’il vous plaît m’aider Rất tiếc là Désolé Tôi biết rõ lắm Je sais très bien Vous êtes fou Anh rất điên Bao nhiêu cái đó? Combien d’argent? Où? Ở đâu, Khi nào: Quand? Tôi không hiểu rõ Je ne comprends rien Cái nào ta hỏi Lequel Très bien: Tốt lắm, Comment: Thế nào? Aujourd’hui là hôm nay Demain đó chính là ngày hôm sau Hôm qua ta dịch hier Lendemain ngày mốt pressé vội vàng Courage can đảm, có gan La peur sợ hãi bàng hoàng choqué l'anesthésie thuốc mê Thông minh Intelligent Tự tin la confident, triste buồn Solitaire là cô đơn Tranquille yên lặng, giận hờn colère Chán chường là ennuyé Sợ hãi là effrayé, la peur Tình yêu là chữ l’amour Hận thù hostilité đúng rồi Épuisé là mệt nhoài Fatigué mệt, trái xoài mango Du lac là một cái hồ La mer biển cả, ngọn đồi colline Sécurité an ninh Bất thình lình là soudainement Dans la cour ở ngoài sân À la maison ở trong cái nhà Rafraîchissement tiệc trà l'alcool là rượu, vin là rượu vang Surpris là ngỡ ngàng Impartial là hoàn toàn vô tư En dommage là bị hư Grand to petit nhỏ mập là gros Maigre gầy còn haut là cao Poid là trọng lượng, mesure là đo Douleur đau, toux là ho Nhức đầu maux de tête, ngáy khò ronflement Aller manger đi ăn Travail làm việc, xếp hàng en ligne Préserver giữ gìn Corps juvénile thân hình trẻ trung Héro là đấng anh hùng Escort là kẻ tháp tùng đi theo Riche giàu Pauvre là kẻ nghèo Sang trọng de luxe còn keo avare Neutre có nghĩa trung hòa Harmonique là hài hòa với nhau
Peu profond cạn profond sâu
Vache bò buffalo trâu furet chồn
Cerf nai, cheval ngựa, dragon rồng
Tigre là con cọp, cochon con heo
Panther là một con beo
Ours là con gấu, chat mèo oiseau chim
Con voi là éléphant
Souri con chuột, mèo con chaton
Agriulteur nhà nông
Ferme là nông trại, hoa hồng là rose
Hoa màu là chữ culture
Récolte gặt hái, trái dừa coco
Xấu là laid, đẹp là beau
Bas là dưới thấp haut cao, long dài
Drôle có nghĩa khôi hài
Grave nghiêm trọng, một vài un peu
Poème là một bài thơ
Poète thi sĩ, écrivain văn hào
Les gens có nghĩa đồng bào
Nation tổ quốc tối cao suprême
Chính phủ gouvernement
Chức vụ là position đúng rồi
Serveur là một người bồi
Servir phục vụ, rất tồi très mauvais
Talent có nghĩa nhân tài
Bộ là ministrie
Bộ trưởng ministre, quốc kỳ drapeau
Bravo là hoan hô
À bas đả đảo, côn đồ hooligan
Tham nhũng là corruption
Lạm dụng abus, thông đồng prend partie
Commandant là chỉ huy
Cấp dưới subordonnés vâng oui
Khinh thường là mépris
Kính trọng respect, hiểm nguy danger
Gagner thắng tirage huề
Perdre la guerre thua trận réfugié nạn kiều
Risquer la vie làm liều
Courage can đảm, tiêu điều là ruines Proteger giữ gìn Defendre bảo vệ, an ninh sécurité Serment có nghĩa lời thề Mission sứ mạng, accompli hoàn thành Marche le rhme nhịp quân hành Tấn công attack, tranh giành concurence Ảnh hưởng là l'influence Giơ ta lên hautes les mains đầu hàng Splendeur là huy hoàng Glorieux vinh quang vô cùng
Héroique là anh hùng
Le fou có nghĩa thằng khùng, đồ điên Pas d'argent là không tiền Giàu có là riche nghèo hèn là pauvre Xe hơi là chữ auto Lầi đài thanh lịch chateau élégant Individucá nhân Collectie tập thể, parent người nhà République cộng hòa Communiste cộng sản, ôn hòa modéré Chiến tranh là chữ la guerre Lãnh thổ âm phạm territoire aggressé Quân đội là chữ armé Nhân viên xuât sắc employé excellent La bontée là lòng nhân Charité bác ái, thiên đàng paradis Địa ngục là chữ l'enfer Trần gian là chữ la terre, le monde Divine có nghĩa thần thông Tôn giáo là chữ réligion đúng rồi
Bouddha Phật Pagode chùa Prêtre linh mục Dieu chúa trời Islam có nghĩa đạo Hồi Thiên Chúa Catholique Cao Đài Caodaisme Tin Lành Protestante Hồng Y là Cardinal prière cầu Mục sư là chữ Pasteur Giám mục Bishop thừa sai Missionaire Chrétien là tín đồ Phật tử Bouddhiste, communeauté cộng đồng Funéraire là nhà quàn Deuil thì có nghĩa để tang, tombe mồ Cerceuil là cái quan tài Visiteur quan khách, thi hài cadavre Điếu văn là chữ éloge Condolence nghĩa phân ưu chia buồn Avis cáo phó báo đăng Lãnh tiền quả phụ le rente de conjointe Trợ cấp prestation Bảo hiểm nhân thọ Assurance de vie Thừa kế héritier Người thụ hưởng là bénéficiaire Ủy nhiệm là mandataie Ủy quyền authoriser Droit quyền Bác sĩ là Médecin Infirmière y tá, médecine thuốc men Dentiste nha sĩ chữa răng Phụ tá nha sĩ Assitant dentaire Thư ký là secretaire Thị trưởng là chữ Le Maire đúng rồi Récupérer thu hồi Décision quýêt định, đã rồi alor Mesure biện pháp, là đo Action hành động, tò mò curieux
Errant là bị thẩn thờ
Léthargique lờ đờ vite nhanh Très sincère rất chân thành Meilleur voeux chúc tốt lành cho nhau Amour profond tình sâu Amitié tình bạn, toàn cầu mondiale Giá thân hữu prix amical Tình cảm chân thành sentiments sincère
Pe-rơ tiếng gọi là cha
Me-rơ là mẹ, ông bà : ai-ơ. Om : người, pham : vợ, chị : sơ Ăng-xết : ông vải, phụng thờ : lơ-quyn. Lô-giê : ở, pờ-re : liền, A-mi : bạn hữu, láng giềng : voa-danh. A-lăng-tua : khắp chung quanh Voa-la : ở đó, bên mình : cốt-tê. Trẻ con quen gọi bê-bê Đoóc-mia : đi ngủ, cút-xê : đi nằm. Đít : mười, oong : một, xăng : trăm Troa : ba, xít : sáu, xanh : năm, min : nghìn. Vạn thời tiếng gọi đít-min Đơ : hai, huýt : tám, tiến lên dần dần. Ông-dờ : mười một, keng-giờ : mười lăm Man : sai, duýt : đúng, phô : nhầm, nuyn : không. Lơ-pa-ông, nghiã chỉ con công Lơ-po : con lợn, cái lồng : la-ca-dơ. Pu-lê nghiã tiếng con gà Ca-na : con vịt, thưa, bà : ma-đam. Com-mi tiếng gọi quan tham Sôn-đa : lính tráng, cao hàm : gờ-rát-đơ. Du-ê ê-xéc : đánh cờ Đánh bài : dơ-các, nghi ngờ : xúp-xông. Rơ-gác-đê : ngắm, nhìn, trông Pay-i-dai : phong cảnh, bằng lòng : công-tăng. Cua-ria chân chạy tung tăng Bông-dua : chào hỏi, vui mừng : doay-dơ. Mi-nuýt : phút, ơ-rơ : giờ Sơ-gông : khoảnh khắc, luồng dòng : cua-răng. Dua : ngày, moa : tháng, ăng : năm Ma-tanh : buổi sáng, con tằm : la-xoa. Doanh : tháng sáu, mát-xơ : tháng ba Sép tăm : tháng chín, lơ-xoa : buổi chiều. Com-biên tiếng hỏi bao nhiêu Oong-pơ : một ít, quá nhiều : bố-cu. Bông-dờ : hoà thượng, tăng sư Bông-dét : sư nữ, chiết trừ : rê-đuya. Nửa đêm khuya gọi mi-nuy Bon-nơ : sáng sớm, giữa ngày : mi-đi. Tăng-tờ : cô, mợ và dì Ông-cờ-lờ : chú, bác, cậu thì bằng vai. Pa-tét-nen : bên nội không sai Ma-tét-nen bên ngoại là hai máu giòng. A-tú-cơ : thật hết lòng Seéc-via : phục vụ, nhãn lồng : lông-gan. Ô là nước, sác-bông : than Xe-dờ cái ghế, cái bàn : táp-blơ. Manh-tờ-năng : ngay bây giờ Pa-rát-đơ : thao diễn, trở về : rơ-tua. Đê-dơ-nê là bữa ăn trưa Cát-cút buổi sáng, tối về súp-pê. Át-đít-xông cộng, sút-trắc-xông trừ Muyn-típ nhân bội, đi-vi-dơ chia đều. Pác-lê : nói, cờ-ri-ê : kêu Phân chia cho đều là pác-ta-dê. U-vờ-ri-ê gọi chung nghề Mơ-nuy-di-ê : thợ mộc, thợ nề : ma-xông. Mông-ta-nhờ : núi, ri-vi-e : sông Ruýt-xô suối thấp, dốc cao păng-tờ. Sông cái tiếng gọi phờ-lơ-vơ La-me là bể, bốn mùa xe-dông. Ê-tê mùa hạ, hi-ve đông Sung sướng hài lòng là ơ-rơ-dơ-măng. Mùa xuân : lơ-pờ-ranh-tăng Lô-tôn : thu tuyết, trăng tròn : pờ-lanh luyn. Măng-đi-ăng là kẻ ăn xin Lô-môn : bố thí, bạc tiền : lác-giăng. Lăng-gờ : lưỡi, đăng là răng Lơ-nê : cái mũi, cái cằm : măng-tông. Lê-sơ-vơ : tóc, pô-an :lông Lơ-cu cái cổ, tờ-rông cái mình….
|
|